Giới thiệu sách Các hoạt chất tự nhiên phòng chữa bệnh ung thư
Các hoạt chất tự nhiên phòng chữa bệnh ung thư
Giải Nobel y học mở ra hướng chẩn đoán sớm và điều trị ung thư trong tương lai.
Phát minh của ba nhà khoa học được giải thưởng Nobel Y học năm 2001 thuộc ba phòng thí nghiệm khác nhau đã phát hiện ra các gen và các phân tử protein kiểm tra chu kỳ phân chia tế bào và những thay đổi của ung thư ác tính.
Trước tiên là nhà khoa học người Mỹ, Leland Hartwell, năm nay 63 tuổi – Giám đốc trung tâm nghiên cứu ung thư ở bang Seatle – Hoa Kỳ. Ông đã nghiên cứu chu kỳ phân chia tế bào những năm 1960 bằng phương pháp di truyền học trên nấm Saccharomyces cerevisiae. Cho đến năm 1971 ông đã phân lập được ở các tế bào nấm men hơn 100 gen kiểm soát ở chu kỳ phân chia tế bào, đó là các gen CDC, trong đó đặc biệt gen CDC-28 kiểm soát ở biên đạo bước sang pha Gl – mở đầu cho sự sinh tổng hợp nhân đôi các ADN trên nhiễm sắc thế.
Tiếp theo là nhà khoa học người Anh tên là Paul Nurse, 53 tuổi, là tổng Giám đốc Quỹ nghiên cứu ung thư của Hoàng gia Anh, ông đã nghiên cứu trong phòng thí nghiệm kiểm tra chu kỳ tê bào vào những năm 1970 trên loại nấm men Schizzosaccharomyces pombe và phát hiện ra gen CDC-2, kiểm soát sự phân chia tế bào chuyển từ giai đoạn G2 sang M, tức là giai đoạn phân chia tế bào. Năm 1976 ông phân lập được một gen tương ứng ở tế bào người, gen này mã hoá cho các protein trong đại gia đình của các enzym cyclin-dependent-kinase (CKD) và gọi là enzym CDK-1. Các enzym này được hoạt hoá hay ức chế bởi việc gắn thêm vào gốc phosphat hay loại bỏ gốíc này đi.
Cuối cùng là Timothy Hunt, 58 tuổi, làm việc ở phòng thí nghiệm kiểm tra chu kỳ tế bào tại Hoàng gia Anh. Ông đã nghiên cứu trên nhím biển và khám phá ra các phân tử cyclin điều hoà hoạt tính của các enzym CDK vào đầu những năml980.
Các phân tử này gắn vào CDK và nhận mặt các protein để phosphorin hoá. Khi các protein tham gia quá trình phân chia tế bào được phosphorin hoá thì đẩy tế bào đi vào chu kỳ phân chia một cách bình thường.
Như vậy là sau nhiều năm nghiên cứu cả ba nhà Khoa học đã có công làm sáng tỏ chu kỳ phân chia tề bào. Một khi có lỗi trong các gen nói trên thì sự kiểm soát chu kỳ phân chia tế bào bình thường sẽ không thực hiện được và dẫn đến rối loạn, sinh ung thư. Những phát minh này sẽ giúp chẩn đoán sớm khốii u trên người cũng như đề ra những nguyên tắc mối trong tìm kiếm các thuốc chữa trị bệnh ung thư.
Công trình quan trọng và tiên phong này đã được Hội đồng Nobel của Hoàng gia Thụy Điển tặng giải thưởng Nobel Y học cho cả ba nhà khoa học nói trên vào tháng 10 năm 2001 với số tiền gần 1 triệu đô la Mỹ.
GS.TSKH. Đái Duy Ban – Viện Công Nghệ Sinh Học
TS.Nguyễn Hữu Nghĩa – Viện Y Học Phóng Xạ Và U Bướu Quân Đội
MỤC LỤC
Chương 1: Một số hiểu biết mới nhất về ung thư thành tựu nobel phân tử cyclin và enzym kinase phụ thuộc Cyclin1. Giải Nobel y học mở ra hướng chẩn đoán sớm và điều trị ung thư trong tương lai2. Cyclin và Enzym “Kinase phụ thuộc Cyclin cdk”3. Cyclin – Sự kiểm tra chu kỳ phân chia tế bào4. Những thay đổi của ung thư ác tínhChương 2: Gen ung thư (oncogene) và gen áp chế ung thư (antioncogen)I. Quá trình hình thành ung thưII. Chuyển hoá chung của các carcinogenIII. OncogenIV. Gen áp chế ung thư (Tumor suppressor genes or anti oncogenes)Chương 3: Các tác nhân gây ung thư, các phương pháp chẩn đoán phòng và điều trị ung thư hiên nayI. Những tác nhân gây ra ung thưII. Các phương pháp chẩn đoán ung thưIII. Phòng và điều trị ung thưChương 4: Tác dụng chung của những chất phòng và chữa bệnh ung thư của thực vậtI. Tác dụng chung của những chất phòng trị ung thư của thực vậtII. Một số chất thông thường có trong thực vật phòng chống ung thưChương 5: Cơ chế hoạt động của các hoạt chất tự nhiên trong phòng và chữa bệnh ung thư1. Tổng quan cơ chế chống ung thư của những chất thực vật tự nhiên2. Sự điểu biến các hoạt động của enzym giải độc3. Tác dụng chống ung thư oxy hoá và thanh toán các gốc tự do4. Bảo vệ sự kết hợp giữa các tế bào5. Tyrfostin thực vật6. Sự cảm ứng về cái chết chương trinh hoá của các tế bào biến hình7. Kìm hãm sự tăng sinh mạch máu8. Bảo vệ chống lại sự bài tiết quá nhiều các protein gây sốc9. Oncogen Ras10. Hoạt hoá các chất gây ung thư với sự tham gia của receptor Ah11. Tác dụng phân chia tế bào yếu12. Tác dụng độc tế bào13. Tác dụng chống viêm gián tiếpChương 6: Các hoạt chất tự nhiên phòng và chữa bệnh ung thư từ một số lương thực chứa các chất Flavonoid, hợp chất Sulfur, Acid Ascorbic và Cellulose1. Các Flavonoid – Loại Diosmin và Hesperidin2. Flavonoid – Loại dẫn xuất Quercetin3. Flavonoid – Loại Apigenin4. Các Phenolic từ một số rau quả5. Genistein từ isoflavon đậu tương trong phòng ngừa và điều trị ung thư6. Polyphenol của chè xanh chống ung thư7. Caffeic acid phenethyl ester (cafe) trong sản phẩm ong mật phòng chống ung thư8. Chlorophyllin (CHL) phòng chống ung thư9. Polyphenolic ellagic acid trong một số quả cây phòng chống ung thư10. Chất allyl sulfur trong tỏi11. Acid ascorbic12. CelluloseChương 7: Các hoạt chất tự nhiên phòng và chữa bệnh ung thư từ một số lương thực, thực phẩm giàu các vitamin1. Carotenoid2. Dầu cá trong phòng chống ung thư3. Cơ chế Vitamin D chống ung thư4. Cơ chế Vitamin E phòng và chống ung thư5. Cơ chế phân tử của Selen trong phòng và chống ung thư6. Các chất vi khoáng khácChương 8: Các hoạt chất tự nhiên phòng và chữa ung thư từ một số rau quả, chất xơ và ăn chay1. Rau đậu và hoa quả giàu khoáng và vitamin2. Ăn chất xơ Cellulose giảm nguy cơ ung thư3. Ăn chay có thể giảm nguy cơ ung thưChương 9: Một số hoạt chất tự nhiên quan trọng trong phòng trị ung thư1. Acetoxychavicol Acetate (Aca)2. Acid Acethyl Boswellic3. Ajoene4. Allixin5. Amorphispironone6. Apigenin7. Ascorbigen8. Astaxanthin9. Auraptene10. Bergamotin11. Biochanin A12. Alatachalcone Và Lophirachalcone13. Chalcone và 2-Hychoxychalcone14. Irisquinone16. Chrysin17. Cinamoyl Cinnamate và Cinamoyl Ricinoleate18. Acid Cinamic và các dẫn xuất20. Deguelin21. Diosmetin22. Diosmin23. Emodin24. Erbstatin25. Eugenol26. Các Flavonoid28. 3-N-Butyl Phytalid29. Galangin30. Acid Gallic31. Genkwanin32. Geranoil33. Glucobrassicin34. Gluconastrurtin36. Gomisin A37. Gossypol38. Harringtonine và Homoharringtonine40. Izotiocyanin41. Phối hợp của một số chất thực vật với nhau42. Izoflavon
✽✽✽✽✽✽